thơ dịch

.

春 夕 旅 懷                XUÂN TỊCH LỮ HOÀI

水 流 花 謝 兩 無 情     Thuỷ lưu hoa tạ lưỡng vô tình
送 盡 東 風 過 楚 城     Tống tận đông phong quá Sở thành
蝴 蝶 夢 中 家 萬 里     Hồ điệp mộng trung gia vạn lý
子 規 枝 上 月 三 更     Tử qui chi thượng nguyệt tam canh
故 園 書 動 經 年 絕     Cố viên thư động kinh niên tuyệt
華 髮 春 惟 滿 鏡 生     Hoa phát xuân duy mãn kính sinh
自 是 不 歸 歸 便 得     Tự thị bất qui qui tiện đắc
五 湖 煙 景 有 誰 爭     Ngũ Hồ yên cảnh hữu thuỳ tranh

崔 塗                                          Thôi Đồ

.

ĐÊM XUÂN ĐẤT KHÁCH NHỚ NHÀ

Nước chảy hoa tàn đều vô tình
Đưa hết gió đông qua thành Sở
Trong giấc mơ bướm nhà xa muôn dặm
Trên cành cuốc đậu trăng sáng lúc canh ba
Thư vườn cũ quanh năm vắng bặt
Tóc hoa xuân chỉ thấy đầy trong gương
Tự nghĩ không về ,về chắc được
(vì) cảnh khói nơi Ngũ Hồ có ai tranh đâu

*
Hoa tàn n
ước chảy vô tình
Gió đông thổi hết qua thành Sở thôi
Nhà trong giấc b
ướm xa vời
Trên cành quyên đậu trăng ngời canh ba
Quanh năm vắng bặt th
ư nhà
Trong g
ương xuân chỉ  tóc hoa mọc đầy
Không về ,về ắt đ
ược đây
Ai đâu giành cảnh khói mây Ngũ Hồ

______________________________

.

題 仙 游 觀                ĐỀ TIÊN DU QUÁN

仙 臺 初 見 五 城 樓     Tiên đài sơ kiến Ngũ Thành lâu
風 物 淒 淒 宿 雨 收     Phong vật thê thê túc vũ thu
山 色 遠 連 秦 樹 晚     San sắc viễn liên Tần thụ vãn
砧 聲 近 報 漢 宮 秋     Châm thanh cận báo Hán cung thu
疏 松 影 落 空 壇 靜      Sơ tùng ảnh lạc không đàn tĩnh
細 草 春 香 小 洞 幽     Tế thảo xuân hương tiểu động u
何 用 別 尋 方 外 去     Hà dụng biệt tầm phương ngoại khứ
人 間 亦 自 有 丹 邱     Nhân gian diệt tự hữu Đan Khâu

韓 竑                                         Hàn Hoằng

.

ĐỀ QUÁN TIÊN DU

Ở đài tiên vừa thấy lầu Ngũ Thành
Phong cảnh lạnh lẻo còn lại sau mưa
Màu núi xa liền với cây đất Tần khi chiều tối
Tiếng châm ở gần báo tin mùa thu nơi cung Hán
Bóng thông toả xuống đàn vắng lặng
Cỏ mịn thơm hương xuân trong động nhỏ thâm u
Đâu cần tìm đến phương nào ở bên ngoài
(vì) cõi người cũng sẵn có Đan Khâu.

*
Ngũ Thành hiện tr
ước đài tiên
Cảnh quang lạnh lẽo một miền sau m
ưa
Cây Tần sắc núi chiều đ
ưa
Tiếng châm cung Hán báo mùa thu sang
Bóng tùng th
ưa lặng xuống đàn
Thâm u động nhỏ cỏ tràn h
ương xuân
Tìm chi cõi khác xa gần
Đan Khâu có sẵn giữa nhân gian này.

_____________________________

.

缺 題                   KHUYẾT ĐỀ

道 由 白 雲 盡      Đạo do bạch vân tận
春 與 青 溪 長      Xuân dữ thanh khê trường
時 有 落 花 至      Thời hữu lạc hoa chí
遠 隨 流 水 香      Viễn tuỳ lưu thuỷ hương
閒 門 向 山 路      Nhàn môn hướng san lộ
深 柳 讀 書 堂      Thâm liễu độc thư đường
幽 映 每 白 日      U ánh mỗi bạch nhật
清 輝 照 衣 裳      Thanh huy chiếu y thường

劉 春 虛               Lưu Xuân Hư

.

KHUYẾT ĐỀ

Con đường theo mây trắng dứt
Mùa xuân cùng khe nước xanh dài mãi
Thường có hoa rụng bay đến
Cổng thanh nhàn hướng ra lối núi
Nơi liễu rậm có nhà đôc sách
Thanh tịnh in bóng mỗi ngày
Ánh nắng trong lành soi lên xiêm áo.

*
Đ
ường theo mây trắng tận cùng
Xuân và suối biếc một dòng mãi trôi
Th
ường khi có đoá hoa rơi
H
ương theo nước chảy về nơi xa ngàn
Cổng nhàn h
ướng lối núi sang
Ngôi nhà độc sách bên hàng liễu xanh
Mỗi ngày ánh sáng trong lành
Soi lên xiêm áo n
ơi thanh tịnh này.

ĐOÀN THUẬN

.

^^ về đầu chương td << về trang chủ 

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84