thơ dịch

.

西 塞 山 懷 古         TÂY TÁI SAN HOÀI CỔ

王 濬 樓 船 下 益 州   Vương Tuấ lâu thuyền há Ích Châu
金 陵 王 氣 黯 然 收   Kim Lăng vương khí ảm nhiên thâu
千 尋 鐵 鎖 沉 江 底   Thiên tầm thiết toả trầm giang để
一 片 降 旛 出 石 頭   Nhất phiến hàng phan xuất Thạch Đầu
人 世 幾 回 傷 往 事   Nhân thế kỷ hồi thương vãng  sự
山 形 依 舊 枕 寒 流   San hình y cựu chẩm hàn lưu
從 今 四 海 為 家 日   Tòng kim tứ hải vi gia nhật
故 壘 蕭 蕭 蘆 荻 秋   Cố luỹ tiêu tiêu lô địch thu

劉 禹 錫                          Lưu Vũ Tích

.

Ở NÚI TÂY TÁI NHỚ CHUYỆN XƯA

Vương Tuấn xuôi thuyền lầu xuống Ich Châu
Ở Kim Lăng khí vương màu ảm đảm
Ngàn tầng khoá sắt chìm đáy sông
Một mảnh cờ hàng hiện ra ở Thạch Đầu
Đời người bao lần xót chuyện đã qua
Hình núi như xưa gối lên dòng nước lạnh
Từ nay là ngày bốn biển một nhà
Luỹ cũ hiu hắt lau sậy mùa thu

*
Thuyền V
ương Tuấn xuống Ích Châu
Khí v
ương ảm đạm một bầu Kim Lăng
Đáy sông khoá sắt ngàn tầng
Cờ hàng một mảnh treo dâng Thạch Đầu
Bao ng
ười xót chuyện qua lâu
Nh
ư xưa hình núi gối đầu sông xa
Từ nay bốn biển là nhà
Luỹ x
ưa hiu hắt lau già mùa thu

ĐOÀN THUẬN

.

^^ về đầu chương td << về trang chủ
 

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84