thơ dịch

.

登 岳 陽 樓         ĐĂNG
.                             NHẠC DƯƠNG LÂU

昔 聞 洞 庭 水       Tích văn Động Đình thuỷ
金 上 岳 陽 樓       Kim thướng Nhạc Dương lâu
吳 楚 東 南 坼       Ngô Sở đông nam sách
乾 坤 日 夜 浮       Kiền khôn nhật dạ phù
親 朋 無 一 字       Thân bằng vô nhất tự
老 病 有 孤 舟       Lão bệnh hữu cô chu
戎 馬 關 山 北       Nhung mã quan san bắc
憑 軒 涕 泗 流       Bằng hiên thế tứ lưu

杜 甫                        Đỗ phủ

.

LÊN LẦU NHẠC DƯƠNG

Xưa nghe danh nước hồ Động Đình
Nay lên lầu Nhạc Dương (ngắm hồ)
(thấy)Ngô Sở đông nam chia cách
Đất trời ngày đêm nổi trôi
Người thân bạn bè không một chữ
Già bệnh có con thuyền đôn độc
Chinh chiến (vân còn) ở bắc ải núi
Tựa hiên nước mắt nước mũi  chảy dài

*
X
ưa nghe danh nước Động Đình
Nay lên lầu Nhạc D
ương nhìn hồ gương
Đông Ngô Nam Sở đôi đ
ường
Ngày đêm trời đất vô th
ường nổi trôi
Ng
ười thân bạn chẳng một lời
Thân già bệnh tật đ
ơn côi con thuyền
Chiến chinh ải bắc triền miên
Tựa hiên n
ước mắt bổng nhiên chảy dài

_____________________________

.

秋 興 (一)                  THU HỨNG (1)

玉 露 凋 傷 楓 樹 林     Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm
巫 山 巫 峽 氣 蕭 森     Vu san vu giáp khí tiêu sâm
江 間 波 浪 蒹 天 湧     Giang gian ba lãng kiêm thiên dũng
塞 上 風 雲 接 地 音     Tái thượng phong vân tiếp địa âm
叢 菊 兩 開 他 日 淚     Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ
孤 舟 一 繫 故 園 心     Cô vhu nhất hệ cố viên tâm
寒 衣 處 處 催 刀 尺     Hàn y xứ xứ thôi đao xích
白 帝 城 高 急 暮 砧     Bạch đế thành cao cấp mộ châm

杜 甫                                        Đỗ Phủ

.

THU HỨNG (1)

Hạt móc như ngọc rơi tiêu điều bên rừng phong
Nơi núi Vu kẻm Giáp khí núi toả mờ
Giữa sông sóng nổi lên ngất trời
Trên ải gió mây tiếp lan hơi đất âm u
Khóm cúc hai lần nở lệ ngày trước
Thuyền đơn buộc chặt tấm lòng vườn cũ
Áo lạnh nơi nơi giục người đao thước
Thành Bach Đế cao dồn dập tiếng chày giặt áo lúc chiều tối

*
Móc tiêu điều phủ rừng phong
Vu San Vu Giáp chìm trong khí mờ
Giữa sông sóng nổi ngất bờ
Gió mây h
ơi đất dật dờ ải xa
Cúc mùa nở lệ ngày qua
Thuyền đ
ơn buộc chặt tình nhà cố hương
Lạnh về giục khách sa tr
ường
Thành cao Bạch đế chiều v
ương tiếng chầy.

_______________________________

.

秋 興 (二)                    THU HỨNG (2)

夔 府 孤 城 落 日 斜      Quì phủ cô thành lạc nhật tà
每 依 南 斗 望 京 華      Mỗi y nam đẩu vọng Kinh Hoa
聽 猿 實 下 三 聲 淚      Thinh viên thực hạ tam thanh lê
奉 使 虛 隨 八 月 槎      Phụng sứ hư tuỳ bát nguyệt tra
畫 省 香 爐 違 伏 枕      Hoạ tỉnh hương lô vi phục chẩm
山 樓 粉 堞 隱 悲 笳      San lâu phấn điệp ẩn bi già
請 看 石 上 藤 蘿 月      Thuỳ khan thạch thượng đằng la nguyệt
已 映 洲 前 蘆 荻 花      Dĩ ánh châu tiền lô địch hoa

杜 甫                                    Đỗ Phủ

.

THU HỨNG (2)

Thành Phủ Quì lẻ loi trong nắng chiều tà
Lần theo nam đẩu ngóng về Kinh Hoa
Nghe vượn kêu ba tiếng rơi nước mắt
Bè sứ đi tám tháng không được theo cùng
Lò hương trong dinh vẽ ôm gối không ngủ được
Tường vôi gác núi ẩn tiếng khèn bi ai
Hãy nhìn ánh trăng xuyên qua dây leo trên đá
Đã chiếu những hoa lau trước bãi sông

*
Chiều nghiêng lẻ bóng thành Quì
Lần theo nam đẩu ngóng về Kinh Hoa
Nghe ba tiếng v
ượn lệ nhoà
Bè x
ưa phụng xứ không qua tháng dài
Lò h
ương dinh vẽ đêm phai
Tiếng khèn gác núi t
ường ngoài bi ai
Dây leo trên đá trăng cài
Đã soi  tr
ước bãi sông đầy hoa lau.

____________________________

.

秋 興 (三)                  THU HỨNG (3)

千 家 山 郭 靜 朝 暉     Thiên gia quách núi tĩnh triêu  huy
日 日 江 樓 坐 翠 微     Nhật nhật giang lâu toạ thuý vi
信 宿 漁 人 還 汎 汎     Tín túc ngư nhân hoàn phiếm phiếm
清 秋 燕 子 故 飛 飛     Thanh thu yến tử cố phi phi
匡 衡 抗 疏 公 名 薄    Khuông Hành kháng sớ công danh bạc
劉 向 傳 經 心 事 違     Lưu Hướng truyền kinh tâm sự vi
同 學 少 年 多 不 賤     Đồng học thiếu niên đa bất tiện
五 陵 裘 馬 自 輕 肥     Ngũ Lăng cừu mã tự khinh phì

杜 甫                                    Đỗ Phủ

.

THU HỨNG (3)

Ngàn nhà xóm núi trước nắng mai tĩnh lặng
Ngày ngày nơi lầu sông ngồi (nhìn) bóng núi xanh xa nhạt
Đêm đến dân chài trở về (thuyền lướt) thênh thênh
Trời thu trong trẻo chim én vẫn bay bay
Khuông Hành dâng sớ (nhưng) công danh mỏng
Lưu Hướng giảng kinh tâm sự lai não nề
Ban học thời niên thiếu phần nhiều không hèn hư
Nơi Ngũ Lăng đều có áo cừu nhẹ ngựa mập.

*
Tịnh yên xóm núi ngàn nhà
Lầu sông tr
ước bóng xanh xa ngày ngày
Thênh thênh đêm l
ướt thuyền chài
Trời thu trong trẻo bay bay én về
Khuông Hành danh phận mỏng mê
Truyền kinh L
ưu Hướng não nề tâm tư
Phần nhiều bạn học không h
ư
Áo cừu ngựa tốt đều tứ Ngũ Lăng.

ĐOÀN THUẬN

.

^^ về đầu chương td << về trang chủ
 

 

Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84